PHỤ TÙNG Ô TÔ ACB

Chất Lượng Thách Thức Thời Gian

0983.991.661

Tư vấn bán hàng

Thước lái

Cách đọc thông số của lốp và Phụ kiện không thể thiếu cho lốp

Nội dung bài viết

[title text=”Cách đọc thông số của lốp và Phụ kiện không thể thiếu cho lốp” tag_name=”h1″ color=”rgb(0, 0, 0)”]

Lốp xe vốn là bộ phận quan trọng hàng đầu của xe ô tô. Hiểu rõ về lốp sẽ giúp cho các bác tài chăm sóc, bảo vệ lốp tốt hơn. Không chỉ vậy, còn giúp cho quá trình vận hành bánh xe trở nên linh hoạt hơn, làm chủ mọi đường đi.

[title text=”1. Thông số chủng loại lốp xe ô tô” tag_name=”h2″ size=”80″]

Mỗi dòng xe khác nhau lại có chủng loại lốp tương ứng phù hợp riêng. Thông số này thường được ký hiệu bằng 1 hoặc 2 chữ cái in hoa.

Một số ký hiệu loại lốp xe thường gặp:
P (Passenger) – xe khách.
LT (Light Truck) – xe tải nhẹ, xe bán tải.
T (Temporary) – lốp thay thế tạm thời.

[ux_image id=”6142″ width=”90″]

Ví dụ: Như dãy kỹ hiệu LT235/75R15/101S/c – lốp này là loại lốp dùng cho xe bán tải.

[title text=”2. Chiều rộng lốp xe” tag_name=”h2″ size=”80″]

[ux_image id=”6143″ width=”90″]

Chiều rộng lốp xe là bề mặt của lốp tiếp xúc với mặt đường. Thông số này được đo bằng đơn vị mm và ấn định được in ngay sau thông số chủng loại của lốp. Cũng ở ví dụ LT235/75R15/101S/c, thì chiều rộng của lốp là 235mm.

[title text=”3. Dạng cấu trúc của lốp” tag_name=”h2″ size=”80″]

Tại thị trường lốp ở Việt Nam, hầu hết lốp xe đều có cấu trúc R – dạng bố tỏa tròn.

Một số cấu trúc cơ bản của lốp:
R – Radial: cấu trúc dạng bố tỏa tròn.
D – cấu trúc dạng bố chéo.
B – Bias: cấu trúc dạng bố chéo có đai.

[ux_image id=”6144″ width=”90″]

[title text=”Chỉ số tốc độ của lốp” size=”80″]

Tiếp tục với ví dụ LT235/75R15/101S/C, thông số này cho biết vận tốc giới hạn của lốp xe ô tô này ở mức S tương đướng với 180km/h. Các ký hiệu tốc độ giới hạn của lốp xe ô tô bao gồm: Q – 160 km/h; S – 180 km/h; U – 200 km/h; H – 210 km/h; V – 240 km/h; Z – 240 km/h.

[ux_image id=”6145″ width=”90″]

[title text=”Thông số giới hạn trọng tải của lốp” size=”80″]

[ux_image id=”6146″ width=”90″]

Ở ví dụ LT235/75R15/101S/C, thể hiện chỉ số tải trọng giới hạn của lốp xe là 101 tương đương với giới hạn từ 650 – dưới 925kg. Thường thì mức tải trọng của xe ô tô phân bổ như sau: 71: 345 kg, 75: 387 kg, 85: 515 kg, 88: 560 kg, 91: 615 kg, 93: 650 kg, 105: 925 kg, 110: 1.060 kg.

[ux_image id=”6148″ width=”90″]

[title text=”Phụ kiện không thể thiếu cho xe ô tô – Cảm biến áp suất lốp” tag_name=”h2″ size=”80″]

Mỗi thông số lại mang một ý nghĩa riêng, là một người lái xe ô tô thông minh thì không thể không bỏ qua những thông tin này. Tuy nhiên khi tham gia giao thông, khó để đảm bảo lốp luôn ở trong tình trạng ổn định. Bởi vậy, để đảm bảo an toàn hơn cả, rất nhiều bác tài đã lựa chọn cảm biến áp suất lốp là công cụ cùng đồng hành cho xe ô tô.

[ux_image id=”6149″ width=”90″]

Cảm biến áp suất lốp là thiết bị có chức năng đo lường áp suất, nhiệt độ lốp xe và hiển thị lên màn hình hiển thị. Đặc biệt, thiết bị còn có khả năng phát ra tín hiệu cảnh báo khi phát hiện dấu hiệu không an toàn. Đây quả thực là thiết bị không thể thiếu cho người lái xe ô tô.

PHỤ TÙNG Ô TÔ ACB

Chất Lượng Thách Thức Thời Gian

TƯ VẤN BÁN HÀNG
0983.991.661 / 0914.991.661
Phutungotoacb@gmail.com
Hệ thống kho hàng

PHỤ TÙNG Ô TÔ ACB

Chất Lượng Thách Thức Thời Gian

TƯ VẤN BÁN HÀNG
0983.991.661 / 0914.991.661
Phutungotoacb@gmail.com
Hệ thống kho hàng
Chưa có sản phẩm nào trong giỏ hàng.

Quay trở lại cửa hàng

ĐĂNG KÝ NHẬN BÁO GIÁ PHỤ TÙNG